Theo khoản 15 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản dưới dạng giấy hoặc điện tử ghi nhận thông tin đăng ký doanh nghiệp do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp.

Nội dung giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Căn cứ Điều 28 Luật Doanh nghiệp 2020, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm:

  1. Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp.
  2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
  3. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH, công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.
  4. Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.

Theo khoản 1 Điều 30 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp cần đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh khi có thay đổi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Ngoài ra, theo Nghị định 01/2021/NĐ-CP, khi có sự thay đổi như ngành nghề kinh doanh, thông tin thuế… (không xuất hiện trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp), doanh nghiệp cũng phải thực hiện thủ tục thông báo thay đổi.

Trường hợp cần thay đổi giấy phép đăng ký kinh doanh Trường hợp chỉ cần thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
– Thay đổi tên và mã số doanh nghiệp. – Thay đổi thông tin cổ đông sáng lập công ty cổ phần chưa niêm yết.
– Thay đổi địa chỉ trụ sở chính. – Thay đổi cổ đông nước ngoài trong công ty cổ phần chưa niêm yết.
– Thay đổi thông tin người đại diện theo pháp luật. – Thay đổi ngành, nghề kinh doanh.
– Thay đổi vốn điều lệ của công ty hoặc vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân. – Thay đổi nội dung đăng ký thuế.
– Thay đổi theo quyết định của Tòa án hoặc Trọng tài. – Thay đổi thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên.

Trường hợp thay đổi theo quyết định của doanh nghiệp

Trường hợp thay đổi theo quyết định của Tòa án hoặc Trọng tài

Như vậy, việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cần tuân theo quy định hiện hành. Nếu có nhu cầu hỗ trợ, hãy liên hệ mcongnghe.com để được tư vấn chi tiết.